Khối ngành Kinh tế

Ngành Quản trị kinh doanh
22/03/2018

Ngành Quản trị kinh doanh

Tên ngành, nghề: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã ngành, nghề: 6340114

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT và tương đương

Thời gian đào tạo: 2,5 năm

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo nhân lực trực tiếp cho ngành Quản trị kinh doanh, có năng lực hành nghề Quản trị kinh doanh tương ứng với trình độ cao đẳng; có phẩm chất chính trị, sức khoẻ tốt, đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm với xã hội; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Kiến thức

  • Mô tả được phương pháp nghiên cứu thị trường, tâm lý người tiêu dùng và nội dung 4 chính sách marketing trong doanh nghiệp;
  • Xác định được 4 chức năng cơ bản của công tác quản trị trong doanh nghiệp bao gồm chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng lãnh đạo và chức năng kiểm soát;
  • Diễn giải được nội dung của triết lý kinh doanh, đạo đức kinh doanh, văn hóa trong hoạt động kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp;
  • Trình bày được nội dung và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát của một số hoạt động quản trị cơ bản như marketing, bán hàng, nhân lực, hành chính văn phòng, tổ chức sự kiện, truyền thông… trong doanh nghiệp;
  • Phân biệt được các phương pháp và các hình thức kiểm tra chất lượng hàng hóa và dịch vụ;
  • Trình bày được nội dung và phương pháp rèn luyện một số kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp ứng xử, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng đàm phán, kỹ năng làm việc cá nhân, kỹ năng chăm sóc khách hàng, kỹ năng lập và thực hiện kế hoạch… phục vụ cho các hoạt động nghề nghiệp.
  • Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2. Kỹ năng

  • Lập được ma trận SWOT của doanh nghiệp;
  • Thu thập, phân tích, tổng hợp được thông tin, dự báo và tìm kiếm được các cơ hội kinh doanh, thực hiện được một số công việc trong công tác quản trị dự án kinh doanh và phát triển thị trường;
  • Xây dựng và thực hiện được kế hoạch marketing và bán hàng phù hợp với sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Thực hiện được một số công việc quản trị nhân sự cơ bản trong doanh nghiệp;
  • Giải quyết được một số tình huống về quản trị xung đột, quản trị rủi ro, quản trị sự thay đổi… trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Thiết lập và duy trì các mối quan hệ với khách hàng, thực hiện được các hoạt động chăm sóc khách hàng cơ bản;
  • Triển khai được một số sự kiện như hội nghị khách hàng, giới thiệu sản phẩm mới… của doanh nghiệp;
  • Thực hiện được các công việc hành chính văn phòng cơ bản như sắp xếp lịch trình làm việc, công tác lễ tân, soạn thảo văn bản, lưu trữ tài liệu;
  • Truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác tại nơi làm việc;
  • Lựa chọn được các phương pháp và các hình thức kiểm tra chất lượng phù hợp với từng loại hàng hóa và dịch vụ;
  • Lập kế hoạch, xây dựng chương trình và thực hiện được công tác truyền thông trong doanh nghiệp;
  • Sử dụng được phần mềm quản trị bán hàng trong hoạt động nghề nghiệp.
  • Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;
  • Thành thạo một số phần mềm tin học văn phòng như word, excel, powerpoint.

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

  • Thực hiện đúng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Tuân thủ đúng các quy định, quy chế, nội quy của doanh nghiệp;
  • Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
  • Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
  • Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
  • Phong cách làm việc dân chủ, quyết đoán, khoa học, chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, thân thiện, nhiệt tình, cầu tiến;
  • Có ý thức tự học hỏi, bồi dưỡng để nâng cao khả năng chuyên môn, hoàn thiện kỹ năng giao tiếp ứng xử, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng đàm phán, kỹ năng làm việc cá nhân, kỹ năng chăm sóc khách hàng, kỹ năng lập và thực hiện kế hoạch.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi học xong người học có thể làm việc tại nhiều vị trí công tác khác nhau trong doanh nghiệp như:

  • Bộ phận lễ tân, văn phòng;
  • Bộ phận truyền thông/tổ chức sự kiện;
  • Bộ phận chăm sóc khách hàng;
  • Bộ phận nhân sự;
  • Bộ phận kinh doanh, marketing…

2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC

  • Số lượng môn học, mô đun: 32 môn học/ mô đun
  • Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 93 tín chỉ (2.445 giờ)
  • Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 23 tín chỉ (435 giờ)
  • Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 70 tín chỉ (2.010 giờ)
  • Khối lượng giờ lý thuyết: 578 giờ;
  • Khối lượng giờ thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.795 giờ
  • Khối lượng giờ kiểm tra: 72 giờ

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *